Vật Tư Cơ Khí 247

Các loại đá mài phổ biến và cách chọn đá mài phù hợp

Việc lựa chọn đá mài phù hợp với dự án của bạn là rất quan trọng, điều này sẽ quyết định đến chất lượng sản phẩm và hiệu quả kinh tế. Bên cạnh đó trên thị trường hiện có rất nhiều loại đá mài với các lời quảng cáo mê hoặc dễ khiến người dùng lạc vào một mê trận mà không tìm được lời giải phù hợp. Đó là lý do tại sao chúng tôi đã tổng hợp lại tổng quan cuối cùng này để hướng dẫn bạn đưa ra lựa chọn sáng suốt nhất có thể.

1. Đá mài là gì?

Đá mài là một công cụ cơ khí chính xác với hàng nghìn điểm cắt trên bề mặt của nó - các hạt mài được giữ cố định bởi một ma trận liên kết (do đó chúng được gọi là hạt mài ngoại quan) và được phân tách bằng các lỗ rỗng. Các lỗ rỗng này là không gian rỗng giữa các hạt mài mòn và liên kết, giúp loại bỏ các vụn kim loại bị loại bỏ trong quá trình mài.

Khi bánh mài được sử dụng, các hạt mài sẽ cắt vào vật liệu đang được mài, loại bỏ vật liệu bề mặt không mong muốn ở dạng vụn nhỏ. Trong quá trình mài, các điểm cắt trên hạt mài bị mòn phẳng; ngày càng trở nên mòn hơn. Đồng thời, ma sát tăng lên gây ra sự tích tụ nhiệt, làm gãy hạt mài và để lộ các cạnh cắt mới hoặc bắt đầu phá vỡ các cầu nối giữ các hạt mài tại chỗ.

Trong quá trình mài thông thường, bánh mài phải được mài bằng dụng cụ thay băng. Bằng cách thay đổi các đặc tính của chất mài mòn, loại liên kết, cấu tạo của bánh mài, có thể sản xuất bánh mài với một loạt các đặc tính mài khác nhau

2. Các loại đá mài phổ biến

Dựa vào công nghệ sử dụng các loại hạt mài, hiện nay trên thị trường có 4 loại đá mài chính:

Oxit nhôm gốm định hình

Thường được gọi là “Gốm”, dạng gốm oxit nhôm giúp cho bánh mài có khả năng cứng hơn và sắc hơn các hạt mài thông thường.

Hạt gốm này có cấu trúc vi tinh thể độc đáo có khả năng tự mài sắc. Điều này cuối cùng làm thời gian thay thế đá mài mới khi gia công và cung cấp một quá trình cắt mát hơn đáng kể khi sử dụng.

Silic Carbide

Cứng hơn nhôm oxit tiêu chuẩn với một hạt mài mòn rất sắc nét. Nó là một vật liệu linh hoạt, được khuyến nghị để mài các kim loại tương đối mềm như nhôm hoặc gang nhưng cũng có thể được sử dụng trên các vật liệu cực kỳ cứng như Cemented carbide.

Zirconia Alumina

Để sử dụng trong các ứng dụng mài thô, nơi yêu cầu loại bỏ lượng nguyên liệu lớn. Hạt này được liên kết với các liên kết nhựa công nghệ cao.

Nhôm oxit

Thường được khuyên dùng để mài các vật liệu có độ bền kéo cao, chẳng hạn như thép không gỉ và thép công cụ nhưng nó cũng có thể được sử dụng trên một số hợp kim nhôm và đồng có độ bền cao.

Oxit nhôm được sản xuất với nhiều chất lượng khác nhau.

Đá mài PCD/CBN

Hạt mài là các phân tử kim cương được chọn để mài các loại vật liệu siêu cứng như thép sau nhiệt, thép hợp kim dao cụ,… với tuổi thọ rất cao.

3. Cách đọc thông số đá mài

Để chọn ra loại đá mài phù hợp cần hiểu được các thông số và đặc tính của mỗi loại đá mài. Trên mỗi viên đá mài có các dãy thông số có ý nghĩa như sau:

  • Thông số được in trên đá mài: 180x13x31.75 AA60J6V8
  • Kích thước của đá: 180x13x31.75
  • Loại hạt: AA -> thích hợp mài thép trước nhiệt, cũng có thể mài được thép sau nhiệt luyện.
  • Độ hạt: 60 -> có thể mài thô và bán tinh.
  • Độ cứng của keo kết dính: J6 -> thích hợp cho đá số các loại vật liệu
  • Vận tốc cắt tối đa của đá: V=8m/s

4. Lưu ý về chọn độ hạt của đá mài

Độ hạt là phần trăm hạt mài trên một đơn vị diện tích. Độ hạt của đá mài đại diện cho số lượng hạt mài phân bố trên đá mài.

  • Độ hạt thấp: sử dụng trong trường hợp mài thô lượng dư gia công lớn, không quan tâm chất lượng bề mặt sản phẩm sau gia công.
  • Độ hạt cao: sử dụng trong trường hợp mài tinh lượng dư gia công nhỏ, bề mặt sản phẩm bóng.

5. Lưu ý về chọn độ cứng keo của đá mài

Độ cứng của lớp keo chỉ ra khả năng liên hết của keo giữ cho hạt mài. Độ cứng của keo được ký hiệu từ A-Z tương ứng từ mềm nhất đến cứng nhất.

Đá mài với keo kết dính mềm sử dụng cho:

  • Các loại thép rất cứng như thép carbide để làm dụng cụ cắt; thép sau nhiệt luyện; thép hợp kim.
  • Chi tiết với vùng mài lớn
  • Mài nhanh tốc độ cao

Đá mài với keo kết dính cứng sử dụng cho:

  • Các loại thép mềm như thép trước nhiệt, gang,…
  • Mài với tuổi thọ của đá cao

6. Vậy cách chọn đá mài phù hợp như thế nào?

Có 9 yếu tố chính cần được xem xét khi lựa chọn đá mài cho bất kỳ ứng dụng nào:

1. Bạn sẽ mài vật liệu gì và độ cứng của nó như thế nào? =>  Căn cứ để chọn loại hạt mài và keo phù hợp

2. Lương dư gia công sinh ra khi mài? => Chọn độ hạt phù hợp

3. Xác định hình dạng của vật liệu và lớp hoàn thiện bề mặt (hoặc lớp hoàn thiện) được yêu cầu. => Chọn độ hạt phù hợp

4. Bạn sẽ sử dụng loại máy nào? Chú ý đến sức mạnh của nó và các điều kiện của nó. => Chọn kích thước đá mài phù hợp

5. Tốc độ quay bánh mài và lượng ăn mài? => chọn tốc độ tối đa của máy mài

Vì sự an toàn, vui lòng dành thời gian để đảm bảo rằng tốc độ vận hành của máy không vượt quá tốc độ vận hành tối đa như được đánh dấu trên bất kỳ sản phẩm nhất định nào.

6. Xác định kích thước và độ cứng của vùng tiếp xúc mài. => chọn chiều dày tối đa của đá mài để tối ưu thời gian gia công

7. Hoạt động mài của bạn có tưới nguội hay không? => Chọn sản phẩm có loại keo phù hợp.

8. Yêu cầu kỹ thuật sau nguyên công mài => các yêu cầu khác

9. Cách sửa đá sau gia công mài => chọn loại mũi sửa đá cho đá mài phù hợp

Trong đó có 2 câu hỏi trọng tâm nhất:

Bạn sẽ mài vật liệu gì?

Loại vật liệu sẽ ảnh hưởng đến việc lựa chọn độ mài mòn, kích thước hạt mài và lớp keo liên kết.

Hạt mài loại Alumina là loại thích hợp nhất để mài các vật liệu có độ bền cao như thép và gang đúc. Các loại Alumina bở hơn được ưu tiên trên các loại thép cứng hơn và các ứng dụng có cung tiếp xúc lớn.

Vật liệu có độ bền thấp và vật liệu phi kim loại được mài hoặc cắt hiệu quả nhất bằng chất mài mòn carbide silic. Độ cứng của vật liệu chi phối lượng xuyên thấu có thể đạt được bởi chất mài mòn.

Vì lý do này, các đá mài có kích thước hạt mịn hơn được yêu cầu để nghiền các vật liệu cứng và các vật liệu mềm tốt nhất nên được mài với các đá mài có kích thước hạt từ trung bình đến thô. Để hoạt động hiệu quả nhất, lớp keo phải được điều chỉnh cho phù hợp với độ cứng của vật liệu.

Như một công thức chung, vật liệu càng cứng thì loại đá mài càng mịn.

Lượng vật liệu cần được loại bỏ

Tỷ lệ loại bỏ vật liệu cao trong các hoạt động mài sẽ yêu cầu đá mài hạt thô từ 12 đến 24.

Nếu bề mặt gia công yêu cầu độ hoàn thiện cao hơn thì yêu cầu đá mài có kích thước hạt mịn hơn. Quá trình mài này được coi là hoàn thiện khi không xảy ra tia lửa điện.

7. Phân loại đá mài thông dụng:

------------------------------------------------------------

Ngoài ra để chọn đúng đá mài cần nhiều kinh nghiệm thực tế và kiến thức về gia công mài mòn. Để được tư vấn kỹ thuật trực tiếp xin liên hệ số điện thoại 0986 470 139. Chúng tôi rất hân hạnh được giúp đỡ!

Quý khách quan tâm đến thông tin các sản phẩm đá mài xin truy cập link sau.

Hy vọng rằng hướng dẫn này đã giúp bạn đưa ra lựa chọn sáng suốt nhất có thể.

Bạn đang xem: Các loại đá mài phổ biến và cách chọn đá mài phù hợp
Bài trước Bài sau
Đăng nhập
Đăng ký
Hotline: 098 647 0139
x